Dịch thuật PERSOTRANS – tổng hợp lại danh sách các nước và loại giấy tờ được miễn hợp pháp lãnh sự khi sử dụng tại Việt Nam. Quý khách tham khảo theo bảng sau:
Chú thích:
HĐTTTP: Hiệp định tương trợ tư pháp
HĐLS: Hiệp định lãnh sự
TTTP: Tương trợ tư pháp
CQĐD: Cơ quan đại diện
CQTƯ: Cơ quan Trung ương
VPKTVH: Văn phòng Kinh tế – Văn hóa
HPH: Hợp pháp hóa lãnh sự
CNLS: Chứng nhận lãnh sự
STT | TÊN NƯỚC | LOẠI GIẤY TỜ | CƠ QUAN CẤP |
1 | Cộng hòa Pháp | Bản án, quyết định công nhận/thi hành án dân sự, các giấy tờ hộ tịch, giấy tờ dân sự dùng cho việc kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Giấy tờ dùng cho việc nhận nuôi con nuôi | Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển qua các CQTƯ | ||
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | ||
2 | Nhật Bản | Các loại giấy tờ hộ tịch | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Giấy tờ dùng cho việc nhận nuôi con nuôi | Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển qua các CQTƯ | ||
3 | Liên bang Nga | Các loại giấy tờ do cơ quan tư pháp lập hoặc chứng thực (gồm cả bản dịch, trích lục đã được chứng thực) | Cơ quan Tư pháp của hai Bên |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | ||
4 | Mông Cổ | Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | ||
5 | CHDCND Lào | Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | ||
Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Lào | ||
6 | Cộng hòa
I-ta-li-a |
Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi | Cơ quan có thẩm quyền của hai nước |
7 | Cộng hòa I-rắc | Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia |
8 | Cộng hòa Hung-ga-ri
|
Các giấy tờ công hoặc giấy tờ tư có xác nhận, chứng nhận trong lĩnh vực dân sự, gia đình, hình sự và hành chính | Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | ||
9 | Vương quốc
Hà Lan |
Giấy tờ, tài liệu của Việt Nam đã được chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam | Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam |
10 | Vương quốc Đan Mạch | Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi | Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên |
11 | Trung Quốc
(Đài Loan) |
Các loại giấy tờ dân sự, thương mại, hôn nhân, gia đình và lao động (Điều 1.2) có chữ ký và con dấu chính thức của CQ có thẩm quyền cấp | Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên |
12 | Cộng hòa Cu-ba
|
Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | ||
13 | Vương quốc
Cam-pu-chia |
Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Cam-pu-chia | ||
14 | Cộng hòa
Bê-la-rút |
Các loại giấy tờ dân sự (thương mại), gia đình, lao động, hình sự | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | ||
15 | Cộng hòa
Bun-ga-ri |
Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | ||
16 | Cộng hòa
Ba Lan |
Các loại giấy tờ lao động, dân sự, gia đình, hình sự được cơ quan có thẩm quyền lập, chứng thực | Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | ||
17 | Cộng hòa
An-giê-ri Dân chủ và Nhân dân |
Các giấy tờ, tài liệu dùng trong mục đích TTTP về hình sự | Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên |
Các giấy tờ dân sự, thương mại có chữ ký và con dấu chính thức của CQ có thẩm quyền cấp | Các cơ quan có thẩm quyền | ||
18 | Ru-ma-ni | Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia |
19 | Cộng hòa Séc | Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | ||
20 | Liên bang Thụy Sỹ | Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi | Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên |
21 | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa(*) | Các loại giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình và lao động) và hình sự | Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên lập hoặc xác nhận, ký và đóng dấu chính thức |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | ||
Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Trung Quốc | ||
22 | U-crai-na | Các giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình, lao động) và hình sự | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | ||
23 | Cộng hòa Xlô-va-ki-a | Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | ||
24 | Cộng hòa
In-đô-nê-xi-a |
Các tài liệu, hồ sơ dùng trong mục đích TTTP về hình sự, trừ trường hợp đặc biệt khi Bên được yêu cầu đề nghị rằng các hồ sơ hoặc tài liệu phải được chứng thực | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Ghi chú:
(*) Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa: Đối với giấy tờ như bằng cấp, chứng chỉ, lý lịch tư pháp (xác nhận không tiền án, tiền sự) và các giấy tờ liên quan khác do cơ quan công chứng của Trung Quốc hoặc cơ quan có thẩm quyền khác (bao gồm Hồng Kông, Ma Cao) chứng nhận, sau đó được Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Trung Quốc (hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương Trung Quốc được ủy quyền) chứng thực thì phải HPH tại CQĐD Việt Nam tại Trung Quốc (Căn cứ theo nội dung công hàm trao đổi giữa Cục Lãnh sự và ĐSQ Trung Quốc tại Việt Nam).